Chọn tuổi trong hôn nhân
Từ xa xưa đã có phong tục chọn tuổi trong hôn nhân rồi, hiện nay phần lớn người Trung Quốc, Việt Nam, và một số nước Châu Á vẫn còn giữ phong tục này , muốn cưới vợ, gả chồng điều trước tiên là xem tuổi có hợp với nhau hay không, nếu hợp tuổi thì tiến tới, bằng không hợp tuổi thì không kết hợp.
Như chúng ta đã biết một cuộc hôn nhân hạnh phúc phụ thuộc rất nhiều yếu tố chứ không phải riêng tuổi có hợp với nhau hay không như : có yêu và hiểu nhau chưa,hoàn cảnh gia đình đôi bên, trình độ học vấn, sức khỏe, điều kiện làm việc, nhà xa hay gần nhau, sở thích, tâm lý có hợp nhau hay không.v.v…
Cho nên việc chọn tuổi trong hôn nhân cũng là vấn đề tham khảo, cái cơ bản cái cốt yếu là đôi bên có hợp và yêu nhau hay không, chứ tuổi tốt hợp phong thủy đó, mà cha mẹ không đồng ý thì cũng là một trở ngại, hoặc đi kèm những yếu tố nói trên thì cũng khó mà thành chồng vợ được.
CHỌN VỢ GẢ CHỒNG:
Tính theo tuổi âm lịch lấy năm sanh trừ năm cưới vợ cộng thêm một, thí dụ cưới vợ năm 2008 trừ cho năm sanh 1981=27 tuổi cộng thêm 1 = 28 tuổi.
1. Tuổi Canh Tý sanh năm 1960
Nam: Cung PhiTốn, Cung sanh Càn, Ngũ hành Thổ,
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Canh Tý, tuổi tô đậm là tốt
còn lại là trung bình.
Tuổi kỵ: Nhâm Dần, Giáp Dần, Quý Mẹo, Ất Mẹo, Mậu Thân, Bính Thân
- Tuổi Hạp nên kết thành lương duyên: Tuổi Tân sửu,Quý Sửu, Giáp Thìn,Nhâm Thìn,Bính thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Quý tỵ, Đinh Mùi, Ất Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Canh Tuất, Mậu Tuất, Tân Hợi.
- Năm tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 15, 21, 25, 27, 33, 37, 39. Nữ 17, 22, 23, 29, 34, 35, 41.
2.Tuổi Tân sửu sinh năm 1961.
Nam: cung phi Chấn, Cung sanh Đoài, Ngũ hành Thổ.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Tân Sửu, tuổi tô đậm là tốt
còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ: Tân sửu, Quý sửu, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Canh Tuất, Mậu Tuất.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Nhâm dần, Giáp Dần, Quý mão, Ất Mão, Giáp Thìn, Bính Thìn, Ất Tỵ, Quý Tỵ, Bính Ngọ, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Bính Thân, Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Hợi, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Canh Tý.
- Năm tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam:18, 24, 30, 36, 42, 48. Nữ 18, 20, 26, 30, 32, 38, 42.
3.Tuổi Nhâm dần sinh năm 1962.
Nam: cung phi Khôn, Cung sanh Cấn, Ngũ hành Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Nhâm Dần, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ: Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Ngọ, Nhăm Tý, Canh Tý, Đinh Tỵ.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Nhâm Dần, Giáp Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Bính Thìn, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Hợi, Kỷ Hợi, Quý Sửu, Tân Sửu.
- Năm tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam, 24, 30, 36, 42, 48, 54. Nữ 20, 26, 32, 38, 44, 50, 56.
4. Tuổi Quý Mão sinh năm 1963. Nam cung phi Khảm, cung sanh Ly, ngũ hành Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Quý Mão, tuổi tô đậm là tốt
còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả, Nhăm Tý, Canh Tý, Đinh Dậu.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên, Quý mão, Ất Mão, Giáp Thìn, Bính Thìn, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thân,Canh Tuất, Mậu Tuất, Tân Hợi, Kỷ Hợi, Quý Sửu, Tân Sửu, Giáp Dần, Nhâm Dần.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng, Nam: 20, 24, 26, 32, 36, 38, 44. Nữ: 18, 23, 30, 36, 36, 42.
5.Tuổi Giáp Thìn sinh năm 1964. Nam cung phi Ly, cung sanh Tốn, ngũ hành hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Giáp Thìn, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Ất mão, Quý mão.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên, Giáp Thìn, Bính Thìn, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thân, Tân hợi, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Tân Sửu, Giáp Dần, Nhâm Dần.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng, Nam: 20, 26, 32, 38, 40, 44, 56. Nữ: 18, 22, 24, 30, 34, 36, 42.
6.Tuổi Ất Tỵ sinh năm 1965 nam cung Pi Cấn, cung sanh Đoài, ngũ hành thuộc Hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Ất Tỵ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Mậu Thân, Canh Thân, Giáp dần, Nhâm dần.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi , Kỷ Mùi, Kỷ Dậu, Đinh dậu, Tân dậu, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Tý, Canh Tý, Quý Sửu, Tân Sửu, Ất Mão, Quý Mão, Giáp Thìn.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55. Nữ 19, 25, 31, 37, 43, 49, 55.
7.Tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966 Nam cung Phi Đoài, Cung sanh Càn, ngũ hành
thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Bính Ngọ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quý Sửu, Tân Sửu, Canh Tý.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Mậu Thân, Canh Thân, Canh Tuất, Mậu Tuất, Tân Hợi, Kỷ Hợi, Quý Hợi, Giáp Dần, Nhâm Dần, Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Ất Tỵ.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 19, 21, 27, 31, 33, 39. Nữ 23, 28, 29, 35, 40.
8. Tuổi Đinh Mùi sinh năm 1967 , Nam cung phi Càn, cung sanh Đoài, ngũ hành
thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Đinh Mùi, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Nhâm Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Bính Thìn, Giáp Thìn, Quý Sửu.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Mậu Thân, Canh Thân, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Tân Hợi, Quý Hợi, Kỷ Hợi, Giáp Dần, Nhâm Dần, Ất Mão, Quý Mão, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Mậu Ngọ.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 24, 30, 36, 42, 48, 54. Nữ 20, 24, 26, 32, 36, 38, 44.
9. Tuổi Mậu Thân sinh năm 1968, Nam cung phi Khôn, cung sanh Cấn, ngũ hành
thuộc thổ.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Mậu Thân, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Tân hợi, Quý Hợi, Giáp Dần.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Kỷ Dậu, Tân Dậu, Canh Tuất Nhâm Tuất, Nhâm Tý, Giáp Tý, Canh Tý, Quý Sửu, Ất Sửu, Tân Sưu, Ất Mão, Quý Mão, Bính Thìn , Giáp Thìn, Đinh tỵ , Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Bính Ngọ, Kỷ Mùi , Đinh Mùi.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 24, 30, 36, 42, 48, 54. Nữ 20, 26, 32, 38, 44, 50, 56.
10. Tuổi Kỷ Dậu sinh năm 1969 , Nam cung phi Tốn, cung sanh Ly, ngũ hành thuộc
Thổ.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Kỷ Dậu, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quý Dậu, Ất Mão, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Bính Ngọ.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Canh Tuất, Nhâm Tuất, Tân Hợi, Quý Hợi, Nhâm Tý , Giáp Tý, Quý Sửu, Giáp Dần, Bính Dần, Nhâm Dần, Bính Thìn Giáp Thìn, Đinh Tị, Canh Thân, Mậu Thân, Đinh mùi.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng: Nam 20, 26, 30, 32, 38, 42. Nữ 18, 24, 29, 30, 36, 41.
11. Tuổi Canh Tuất sinh năm 1970, Nam cung phi Chấn, cung sanh Khảm, ngũ hành
thuộc Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Canh Tuất, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Quý Sửu, Ất Sửu, Giáp Dần, Bính Dần, Nhâm Dần, Canh Thân , Mậu Thân, Bính Thìn.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Canh Tuất, Nhâm Tuất, Tân Hợi, Quý Hợi, Nhâm Tý, Giáp Tý, Ất Mão, Đinh Mão, Quý Mão, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Bính Ngọ, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Tân Dậu, Kỷ Dậu.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 22, 28, 34, 40, 46, 52. Nữ 22, 26, 28, 34, 40.
12.Tuổi Tân Hợi sinh năm 1971, nam cung Phi Khôn, cung sanh Khôn, ngũ hành thuộc Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Tân Hợi, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả, Quý sửu, Ất sửu, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Mậu Thân, Canh Thân, Đinh Tỵ.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Tân Hợi, Quý Hợi, Nhâm Tý , Giáp Tý, Giáp Dần, Bính Dần, Ất Mão, Đinh Mão, Quý mão, Bính Thân, Mậu Ngọ, Bính Ngọ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tuất, Canh Tuất.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 21, 25, 27, 33, 37, 39, 45. Nữ 19, 23, 29, 31, 35, 41.
13.Tuổi Nhâm Tý sinh năm 1972 , Nam cung Phi Khảm, Cung sanh Chấn, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Nhâm Tý, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Nhâm Tý , Giáp Tý, Ất Mão,Đinh Mão, Mậu Ngọ, Canh Mgọ, Bính Ngọ.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Quý sửu, Ất Sửu, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Thìn, Giáp Thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Canh Thân, mậu Thân, Tân Dậu, K3 Dậu, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Quý Hợi, Kỷ Hợi.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 24, 28, 30, 36, 40. Nữ 20, 22, 26, 32, 34, 38, 44.
14.Tuổi Quý sửu sinh năm 1973 , Nam cung Phi Ly, Cung sanh Tốn, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Quý Sửu, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Đinh Mùi.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Quý Sửu, Ất Sửu, Giáp Dần, Bính Dần, Ất Mão, Đinh Mão, Bính Thìn, Mậu Thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Bính Ngọ, Canh Thân, Mậu Thân, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Quý Hợi, Tân Hợi, Giáp Tý.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 23, 27, 29, 35, 39, 41. Nữ 21, 23, 33, 35, 39.
15.Tuổi Giáp Dần sinh năm 1974 , Nam cung Phi Cấn, Cung sanh Cấn, ngũ hành thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Giáp Dần, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Ất Mão, Đinh Mão, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ, Bính Ngọ, Canh Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Quý Hợi, Tân Hợi, Giáp Tý, Nhâm Tý, Ất Sửu, Quý Sửu, Mậu Thìn.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 20, 24, 26, 32, 36, 38, 44. Nữ 18, 24, 26, 30, 36, 38, 42.
16.Tuổi Ất Mão sinh năm 1975 , Nam cung Phi Đoài, Cung sanh Ly, ngũ hành thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Ất Mão, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Canh Tân, Nhâm Thân,Mậu Thân, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Dần, Giáp Dần , Kỷ Dậu.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Ất Mão, Đinh Mão, Bính Thìn, Mậu Thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Quý Hợi, Tân Hợi, Ất Sửu, Quý Sửu.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 22, 26, 28, 34, 40. Nữ 22, 24, 28, 34, 36, 40.
17.Tuổi Bính Thìn sinh năm 1976 , Nam cung Phi Càn, Cung sanh Khảm, ngũ hành thuộc Thổ.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Bính Thìn, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Sửu, Quý Sửu, Canh Tuất.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Bính Thìn, Mậu Thìn, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Mậu ngọ, Canh ngọ, Canh Thân, Nhâm Thân, Mậu Thân, Tân Dậu, Quý Dậu, Kỷ Dậu, Quý Hợi, Tân Hợi, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Dần, Giáp Dần, Đinh Mão, Ất Mão.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 21, 24, 30, 33, 36, 43. Nữ 20, 26, 29, 32, 38, 41.
18.Tuổi Đinh Tỵ sinh năm 1977 , Nam cung Phi Khôn, Cung sanh Khôn, ngũ hành thuộc Thổ.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Đinh Tỵ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Tý, Nhâm Tý, Bính Dần, Giáp Dần, Quý Hợi.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Canh Thân, Nhâm Thân, Tân Dậu, Quý Dậu, Kỷ Dậu, Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Canh Tuất, Ất Sửu, Quý Sửu, Đinh Mão, Ất Mão, Mậu Thìn, Bính Thìn.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 21, 27, 31, 33, 39, 43. Nữ 19, 23, 29, 31, 35, 41.
19.Tuổi Mậu Ngọ sinh năm 1978 , Nam cung Phi Tốn, Cung sanh Chấn, ngũ hành thuộc Hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Mậu Ngọ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Tân Dậu, Quý Dậu, Giáp Tý.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Ất Sửu, Quý Sửu, Bính Dần, Giáp Dần, Đinh Mão, Ất Mão, Mậu Thìn, Bính Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Giáp Tuất, Canh Tuất, Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Tỵ.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 22, 24, 30, 34, 36, 42. Nữ 20, 26, 28, 32, 38, 40.
20.Tuổi Kỷ Mùi sinh năm 1979 , Nam cung Phi Chấn, Cung sanh Tốn, ngũ hành thuộc Hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Kỷ Mùi, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Tân Dậu, Quý Dậu,Đinh Mão, Ất Mão, Mậu Thìn, Bính Thìn, Ất Sửu .
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Kỷ Mùi, Tân Mùi, Canh Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Ất Hợi, Tân Hợi, Giáp Tý, Bính Tý, Nhâm Tý, Bính Dần, Giáp Dần, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Mậu Ngọ.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 23, 29, 35, 41, 47, 53. Nữ 21, 27, 33, 39, 45, 51.
21.Tuổi Canh Thân sinh năm 1980 , Nam cung Phi Khôn, Cung sanh Khôn, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Canh Thân, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Canh Thân, Nhâm Thân, Quý hợi, Ất Hợi, Mậu Dần, Giáp Dần.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Tân Dậu, Quý Dậu, Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Giáp Tý, Bính Tý, Nhâm Tý, Ất Sửu, Đinh Sửu, Quý sửu, Đinh Mão, Ất Mão, Mậu Thìn Bính Thìn, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Mậu Ngọ, Tân Mùi, Kỷ Mùi.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 20, 26, 30, 32, 38, 42. Nữ 20, 24, 30, 32, 36, 42.
22.Tuổi Tân Dậu sinh năm 1981 , Nam cung Phi Khảm, Cung sanh Càn, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Tân Dậu, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Ất Sửu, Đinh Sửu, Canh Ngọ, Mậu Ngọ, Tân Mùi , Kỷ Mùi, Ất Mão.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Tân Dậu, Quý Dậu, Nhâm Tuất Giáp Tuất, Quý Hợi, Ất Hợi, Giáp Tý, Bính Tý, Bính Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Mậu Thìn, Bính Thìn, Nhâm Thân, Canh Thân.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 20, 22, 28, 32, 34, 40. Nữ 22, 28, 30, 34, 40.
23Tuổi Nhâm Tuất sinh năm 1982, Nam cung Phi Ly, Cung sanh Đoài, ngũ hành thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Nhâm Tuất, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Giáp Tý, Bính Tý, Ất Sửu, Đinh Sửu, Canh Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Thìn.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Nhâm Tuất, Giáp Tuất, Quý Hợi, Ất Hợi, Bính Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Đinh Mão, Kỷ Mão, Ất Mão, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Nhâm Thân, Canh Thân, Quý Dậu.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 20, 26, 32, 38, 44, 50, 56. Nữ 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54.
24.Tuổi Quý Hợi sinh năm 1983 , Nam cung Phi Cấn, Cung sanh Càn, ngũ hành thuộc Thủy.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Quý Hợi, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Nhâm Thân, Canh Thân, Đinh Tỵ.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Quý Hợi, Ất Hợi, Giáp tý , Bính Tý, Quý Sửu, Đinh Sửu, Bính Dần, Mậu Dần, Đinh Mão, Kỷ Mão, Ất Mão, Mậu Thìn, Canh Thìn, Bính Thìn, Canh Ngọ, Mậu Ngọ, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Quý Dậu, Tân Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Tuất.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 24, 28, 30, 36, 40. Nữ 20, 26, 28, 32, 38, 40.
25.Tuổi Giáp Tý sinh năm 1984 , Nam cung Phi Đoài, Cung sanh Cấn, ngũ hành thuộc Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Giáp Tý tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Đinh Mão, Kỷ Mão, Tân Dậu, Quý Dậu.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Giáp Tý, Bính Tý, Ất Sửu, Đinh Sửu, Bính Dần, Mậu Dần, Mậu Thìn, Canh Thìn, Bính Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Tỵ, Canh Thân, Nhâm Thân, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, Ất Hợi, Quý Hợi.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 21, 27, 31,33, 39 . Nữ 22, 23, 28, 29, 34.
26.Tuổi Ất sửu sinh năm 1985 , Nam cung Phi Càn, Cung sanh Tốn, ngũ hành thuộc Kim.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Ất Sửu, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Bính Dần, Mậu Dần, Nhâm Thân, Canh Thân, Kỷ Mùi.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Ất Sửu, Đinh Sửu, Đinh Mão, Kỷ Mão, Mậu Thìn, Canh Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Ất Hợi, Quý Hợi, Quý Dậu, Tân Dậu, Bính Tý, Giáp Tý.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 23, 29, 35, 41, 53. Nữ 21, 25, 27, 33, 37, 39.
27.Tuổi Bính Dần sinh năm 1986 , Nam cung Phi Khôn, Cung sanh Khảm, ngũ hành thuộc Hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Bính Dần, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Mùi, Quý Mùi, Kỷ Mùi, Đinh Sửu, Ất Sửu, Nhâm Thân.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Đinh Mão, Kỷ Mão, Mậu Thìn, Canh Thìn, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Quý Dậu, Tân Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, Ất Hợi, Quý Hợi, Bính Tý , Giáp Tý.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 22, 28, 34, 40, 46, 52. Nữ 22, 28, 34, 40, 46, 52.
28Tuổi Đinh Mão sinh năm 1987 , Nam cung Phi Tốn, Cung sanh Càn, ngũ hành thuộc hỏa.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Đinh Mão, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Bính Tý, Giáp Tý.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Đinh Mão, Kỷ Mão, Mậu Thìn, Canh Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Quý Mùi, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, Ất Hợi, Quý Hợi, Đinh Sửu, Ất Sửu, Mậu Dần, Bính Dần.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 24, 30, 36, 40. Nữ 19, 20, 26, 31, 32, 38, 43.
29.Tuổi Mậu Thìn sinh năm 1988 , Nam cung Phi Chấn, Cung sanh Đoài, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Mậu Thìn, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Tân Mùi, Quý Mùi, Giáp Tuất, Bính Tuất.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Mậu Thìn, Canh Thìn, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Quý Dậu, Ất Dậu, Tận Dậu, Ất Hợi, Quý Hợi, Bính Tý, Giáp Tý, Đinh Sửu, Ất Sửu, Mậu Dần, Bính Dần, Kỹ Mão, Đinh Mão.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 24, 30, 36, 42, 54. Nữ 18, 20, 26, 30, 32, 38, 42.
30.Tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989 , Nam cung Phi Khôn, Cung sanh Cấn, ngũ hành thuộc Mộc.
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Kỷ Tỵ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Quý Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Mậu Dần, Bính Dần, Kỷ Mão, Đinh Mão, Ất Hợi.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Tân Mùi, Quý Mùi, Nhâm Thân, Giáp Thân, Giáp Tuất, Bính Tuất, Nhâm Tuất, Bính Tý, Giáp Tý, Đinh Sửu, Ất Sửu, Canh Thìn, Mậu Thìn.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 23, 27, 29, 35, 39, 41. Nữ 21, 23, 33, 35, 39.
31.Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1990 , Nam cung Phi Khảm, Cung sanh Ly, ngũ hành thuộc Thổ
Chọn vợ các tuổi như sau, còn nữ chọn chồng là Canh Ngọ, tuổi tô đậm là
tốt , còn lại là trung bình.
- Tuổi kỵ không nên cưới gả: Nhâm Thân, Giáp Thân, Quý Dậu, Ất Dậu, Mậu Dần, Bính Dần, Bính Tý.
- Tuổi hạp nên kết thành lương duyên: Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Tân Mùi, Quý Mùi, Giáp Tuất , Bính Tuất, Nhâm Tuất, Ất Hợi, Đinh Hợi, Quý hợi, Đinh Sửu, Ất Sửu, Kỷ Mão, Đinh Mão, Canh Thìn, Mậu Thìn, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Canh Ngọ.
- Những tuổi kỵ cưới vợ gả chồng trong năm tuổi: Nam 21, 25, 27, 33, 37, 39, 43. Nữ 22, 23, 29, 34, 35, 41.